DÙNG TÀI LIỆU SẼ HIỆU QUẢ HƠN VỚI PHẦN MỀM DỰ TỐN GXD 2.2. Cách xác định trên phần mềm Dự tốn GXD Chi phí khác đƣợc xác định theo Tổng mức đầu tƣ của dự án, ở đây chúng ta giả sử tổng mức đầu tƣ của dự án là 55.670.000.000 đồng. Bạn có thể nhập số liệu này tại sheet QĐ 957 nhƣ sau: Hình 1.6 – Xác định các định mức tỷ lệ thuộc chi phí khác Hoặc nhập giá trị 55.670.000.000 đồng tại sheet Cp khác nhƣ hình dƣới. Các định mức tỷ lệ thuộc chi phí khác đƣợc tính tại sheet QĐ 957 sẽ đƣợc nối (link) sang tại sheet CP khác, kết quả bài này sẽ là Gk = 289.985.000 đồng: Hình 1.7 – Bảng tổng hợp chi khác trong sheet CP khác 3. Xác định chi phí dự phòng (Gdp) 3.1. Dự phòng theo q cho các cơng trình nhỏ, thời gian ngắn 3.1.1. Đề bài: Anh/chị hãy sử dụng phần mềm Dự tốn GXD xác định chi phí dự phòng cho Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình chung cƣ cho ngƣời thu nhập thấp. Trong đó: LH Ms Thu An 0985 099 938 để mua Dự tốn GXD bản quyền chỉ 300.000VNĐ/1 bản 11 DÙNG TÀI LIỆU SẼ HIỆU QUẢ HƠN VỚI PHẦN MỀM DỰ TỐN GXD - Chi phí xây dựng : 27.500.000.000 đ - Chi phí thiết bị : 2.000.000.000 đ - Chi phí quản lý dự án : - Chi phí tƣ vấn 610.060.000 đ : 1.591.170.000 đ - Chi phí khác : 348.929.000 đ Chi phí trên chƣa bao gồm lãi vay. Giả thiết thời gian thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình dự kiến khoảng 3 q. 3.1.2. Thực hiện: Bước 1: Tính tốn chi phí dự phòng khối lượng cơng việc phát sinh Nhập các thành phần chi phí của Dự án - Chọn Bảng tính tốn chi phí dự phòng tại sheet CP Du phong - Nhập các thành phần chi phí trong tổng dự tốn Hình 1.6 - Nhập các thành phần chi phí của Dự án Nếu sử dụng phần mềm Dự tốn GXD để tính tốn dự tốn Chi phí xây dựng và Chi phí thiết bị, các khoản mục này cùng với Chi phi quản lý dự án, Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, Chi phí khác sẽ tự động đƣợc nối sang bảng tính Chi phí dự phòng mà khơng cần nhập thủ cơng. Tính tốn chi phí dự phòng khối lượng cơng việc phát sinh Dự phòng khối lƣợng cơng việc phát sinh theo cơng thức tính (2.9) - Phụ lục số 02 theo Thơng tƣ 04/2010/TT-BXD: GDP1  (G XD  GTB  GQLDA  GTV  GK ) xK ps Với: - GDP1 là Chi phí dự phòng khối lƣợng cơng việc phát sinh - G XD , GTB , GQLDA , GTV , GK là các giá trị chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn và chi phí khác(khơng bao gồm lãi vay) tƣơng ứng đã nhập ở trên LH Ms Thu An 0985 099 938 để mua Dự tốn GXD bản quyền chỉ 300.000VNĐ/1 bản 12 DÙNG TÀI LIỆU SẼ HIỆU QUẢ HƠN VỚI PHẦN MỀM DỰ TỐN GXD - K ps là hệ số dự phòng cơng việc phát sinh Dự tốn GXD sẽ tính dự phòng khối lƣợng cơng việc phát sinh với K ps =5% (theo hƣớng dẫn của Thơng tƣ số 04/2010/TT-BXD) Kết quả: GDP1 = 1.602.507.950 đ. Hình 1.7 - Tính Dự phòng khối lượng cơng việc phát sinh Bước 2: Tính tốn chi phí dự phòng trượt giá và tổng chi phí dự phòng Dự phòng trƣợt giá đƣợc Dự tốn GXD xác định theo cơng thức (1.6) tại Phụ lục số 01 theo Thơng tƣ 04/2010/TT-BXD: T GDP 2   (VT  LVayt ){[1  ( I XDCTbqI XDCT )]t  1} t 1 Trong đó: - T: độ dài thời gian thực hiện xây dựng cơng trình (ở đây là 3 q); - t: số thứ tự q phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1T); - Vt: vốn chi cho cơng trình dự kiến thực hiện trong q thứ t; - LVayt: chi phí lãi vay cơng trình dự kiến thực hiện trong q thứ t. Nếu chi phí lãi vay đã tính trong chi phí khác Gk, thì cần loại ra. - IXDCTbq: mức độ trƣợt giá bình qn tính trên cơ sở bình qn các chỉ số giá xây dựng cơng trình theo loại cơng trình của tối thiểu 3 q gần nhất so với thời điểm tính tốn;  I XDCT : mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế so với mức độ trƣợt giá bình qn q đã tính. Bước 3: Xác định vốn đầu tư phân bổ theo từng thời đoạn (q) đầu tư Ta tiến hành nhập mức phân bổ vốn từng q tính theo giá trị 30%, 30% và 40% để xác định giá trị vốn phân bổ (kinh phí cần sử dụng cho cơng trình theo các q): LH Ms Thu An 0985 099 938 để mua Dự tốn GXD bản quyền chỉ 300.000VNĐ/1 bản 13 DÙNG TÀI LIỆU SẼ HIỆU QUẢ HƠN VỚI PHẦN MỀM DỰ TỐN GXD Hình 1.8 - Xác định vốn phân bổ trong từng thời đoạn Bước 4: Xác định chỉ số giá của 3 q gần nhất so với thời điểm tính tốn để tính mức độ trượt giá bình qn IXDCTbq Giả sử thời điểm lập dự tốn là q III năm 2014, bạn cần tìm văn bản cơng bố chỉ số giá cho các thời đoạn gần nhất: q III/2013, q IV/2013 và q I/2014 (q II năm 2014 chƣa có số liệu cơng bố). Những giá trị này có trong văn bản sau: - Quyết định số 8062/QĐ-SXD ngày 23/10/2013 về cơng bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9 và Q III năm 2013. Hình 1.9 - Chỉ số giá xây dựng cơng trình Q III/2013 - Quyết định số 102/QĐ-SXD ngày 8/1/2014 về cơng bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12 và Q IV năm 2013. LH Ms Thu An 0985 099 938 để mua Dự tốn GXD bản quyền chỉ 300.000VNĐ/1 bản 14 DÙNG TÀI LIỆU SẼ HIỆU QUẢ HƠN VỚI PHẦN MỀM DỰ TỐN GXD Hình 1.10 - Chỉ số giá xây dựng cơng trình Q IV/2013 - Quyết định số 2816/QĐ-SXD ngày 29/04/2014 về cơng bố chỉ số giá xây dựng tháng 1, 2, 3 và Q I năm 2014. Hình 1.11 - Chỉ số giá xây dựng cơng trình Q I/2014 Áp dụng loại hình nhà ở dƣới 8 tầng, ta tra đƣợc thơng tin chỉ số giá nhƣ sau: - Chỉ số giá Q II/2013 : 97,93 - Chỉ số giá Q III/2013 : 97,36 - Chỉ số giá Q IV/2013 : 97,57 - Chỉ số giá Q I/2014 : 97,13 Ta thấy chỉ số giá nhỏ hơn 100, tức là vừa qua xu hƣớng chi phí, giá cả giảm so với thời điểm gốc cơng bố trong tập chỉ số giá. Nhập các chỉ số giá đƣợc tìm thấy tại các văn bản vào bảng tính: LH Ms Thu An 0985 099 938 để mua Dự tốn GXD bản quyền chỉ 300.000VNĐ/1 bản 15 DÙNG TÀI LIỆU SẼ HIỆU QUẢ HƠN VỚI PHẦN MỀM DỰ TỐN GXD Hình 1.12 - Mức độ trượt giá bình qn IXDCTbq Bước 5: Xác định mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế so với mức độ trượt giá bình qn q đã tính (  I XDCT ) Mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả  I XDCT là một giá trị giúp làm tăng độ chính xác của việc xác định mức độ trƣợt giá, sau khi xác định mức độ trƣợt giá bình qn trên cơ sở bình qn các chỉ số giá ở Bước 3.2. Tham số này đƣợc xác định phụ thuộc vào số liệu, trình độ, khả năng dự báo của chun gia tƣ vấn. Ở đây xin đƣa ra một số nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến mức biến động giá cả sau:  Nhóm yếu tố về kinh tế - xã hội: - Lạm phát - Lãi suất - Tỷ giá ngoại tệ - Giá cả vật liệu xây dựng - Nhu cầu tiêu dùng  Nhóm yếu tố về chính sách: - Chính sách thuế - Cơ chế, luật xây dựng - Chính sách lương bổng và tuyển dụng lao động  Nhóm yếu tố về tự nhiên: - Thời tiết - Thiên tai LH Ms Thu An 0985 099 938 để mua Dự tốn GXD bản quyền chỉ 300.000VNĐ/1 bản 16

0 nhận xét :

Đăng nhận xét

 
BACK TO TOP